HỌC AN TOÀN LAO ĐỘNG, CHỨNG CHỈ AN TOÀN LAO ĐỘNG MỚI NHẤT ( THEO NĐ 44)

Đăng ngày 25/07/2024 lúc: 14:39

Trong bối cảnh phát triển kinh tế ngày càng mạnh mẽ, vấn đề đảm bảo an toàn lao động đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Việc tuân thủ các quy định về an toàn lao động không chỉ mang lại sự an toàn cho người lao động, mà còn góp phần nâng cao năng suất, hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin về khóa học an toàn lao động của chúng tôi.

Ngày 15/05/2016, Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động thông qua  nghị định 44/2016/NĐ-CP.

Theo đó, đối tượng huấn luyện an toàn lao động chia thành 6 nhóm.

Huấn luyện an toàn nhóm 1

Đối tượng

Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:

a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;

b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.

Nội dung huấn luyện

a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.

Chứng chỉ

Kết thúc khóa huấn luyện, học viên được cấp chứng nhận huấn luyện an toàn lao động theo mẫu mẫu số 08 Phụ lục II nghị định 44/2016/NĐ-CP. Giấy chứng nhận có giá trị 2 năm.

Mẫu 08: Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động

Mặt ngoài: In màu xanh da trời; kích thước 13x19cm

chứng nhận học an toàn lao động mặt ngoài

chứng nhận học an toàn lao động mặt trong

Mặt trong

Huấn luyện an toàn nhóm 2

Đối tượng

Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:

a) Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở;

b) Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

Nội dung huấn luyện

a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động:

  • Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
  • Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
  • Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
  • Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
  • Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;
  • Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm;
  • Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
  • Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra;
  • Công tác điều tra tai nạn lao động;
  • Những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động;
  • Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
  • Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
  • Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
  • Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;

c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:

  • Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

Chứng chỉ

Kết thúc khóa huấn luyện, học viên được cấp chứng nhận huấn luyện an toàn lao động theo mẫu mẫu số 08 Phụ lục II nghị định 44/2016/NĐ-CP. Giấy chứng nhận có giá trị 2 năm.

Huấn luyện an toàn nhóm 3

Đối tượng

Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

Nội dung huấn luyện

a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

b) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:

  • Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
  • Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
  • Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
  • Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
  • Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân;
  • Nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;

c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành:

  • Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm;
  • Quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.

Chứng chỉ

a) Người sử dụng lao động cấp Thẻ an toàn cho người được huấn luyện thuộc nhóm 3 sau khi kiểm tra đạt yêu cầu. Tổ chức huấn luyện cấp Thẻ an toàn cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động;

b) Thẻ an toàn theo mẫu số 06 Phụ lục II Nghị định 44/2016/NĐ-CP.

Thẻ an toàn có thời hạn 2 năm.

Mẫu 06: Thẻ an toàn lao động

Kích thước thẻ: 60mm x 90mm

mẫu thẻ an toàn nhóm 3 lớp hoc an toàn lao động

(1) Tên cơ quan chủ quản cơ sở cấp thẻ (chữ in hoa, cỡ 10)

(2) Tên cơ sở cấp thẻ (chữ in hoa đậm, cỡ 10).

(3) Năm cấp thẻ an toàn

Huấn luyện an toàn nhóm 4

Đối tượng

Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 17 Nghị định 44/2016/NĐ-CP, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.

Nội dung huấn luyện

a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động:

  • Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động;
  • Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động;
  • Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động;
  • Chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên;
  • Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
  • Nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.

b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

Chứng chỉ

a) Người sử dụng lao động ghi kết quả huấn luyện của người được huấn luyện thuộc nhóm 4 vào Sổ theo dõi công tác huấn luyện tại cơ sở sản xuất, kinh doanh.

b) Sổ theo dõi công tác huấn luyện theo Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP.

Nhóm 5

Đối tượng

Người làm công tác y tế

Nội dung huấn luyện

a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:

  • Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;
  • Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;
  • Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;

c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động:

  • Yếu tố có hại tại nơi làm việc;
  • Tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại;
  • Lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc; các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống;
  • Cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp;
  • Tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu;
  • Phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc;
  • An toàn thực phẩm; quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm;
  • Tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động;
  • Nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc;
  • Kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động;
  • Phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
  • Lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc; lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp.
  • Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

Nhóm 6

Đối tượng

An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

Nội dung huấn luyện

Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.

Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động

Được ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH.

Xem chi tiết tại đây: Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

Kết luận

Trên đây là những thông tin cơ bản về khóa học an toàn lao động theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP. Việc đào tạo và huấn luyện an toàn lao động không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là trách nhiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định về khóa học này.

Một số lớp ATLĐ chúng tôi tổ chức gồm:

  1. Lớp quản lý KTAT – BHLĐ ( An toàn lao động – Vệ sinh lao động chung)
  2. Lớp kỹ thuật An toàn điện – hàn điện
  3. Lớp kỹ thuật An toàn vận hành đối với thiết bị nâng
  4. Lớp kỹ thuật An toàn vận hành đối với thiết bị chịu áp
  5. Lớp kỹ thuật An toàn leo cao (an toàn xây dựng trên cao)
  6. Lớp kỹ thuật An toàn hàn điện – hàn hơi
  7. Lớp An toàn thoát hiểm trong tòa nhà cao tầng
  8. Lớp An toàn làm việc trong không gian kín
  9. Lớp huấn luyện cán bộ làm công tác an toàn – bảo hộ lao động tại đơn vị, doanh nghiệp
  10. Lớp kỹ thuật An toàn trong vận hành nồi hơi, lò hơi
  11. Lớp kỹ thuật An toàn trong vận hành xe nâng, cần trục, cẩu trục,……
  12. Lớp kỹ thuật An toàn trong xây dựng

Mọi thông tin  chi tiết anh/ chị xin vui lòng liên hệ:

ĐT, Zalo: 0986 679 105 (Ms Thơm)

Email: thom.viendaotao@gmail.com

Website: daotaocapchungchi.vn

Youtube: Đào tạo cấp chứng chỉ

Về Tác giả

Tư vấn viên
Tư vấn các khóa học: Đào tạo nghề vận hành xe nâng, vận hành máy xúc, vận hành nồi hơi, vận hành cầu trục,....; Khóa học kế toán trưởng; Vận hành nhà chung cư; An toàn lao động; Phòng cháy chữa cháy; Nghiệp vụ kinh doanh xăng dầu.
Xem thêm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0986.679.105